Sử dụng sản phẩm kích kháng cho cây trồng như thế nào là hiệu quả

Sử dụng sản phẩm kích kháng cho cây trồng như thế nào là hiệu quả
Ngày đăng: 15/02/2024 09:46 AM

Chất kích kháng có tác dụng hình thành kháng thể giúp cây kháng bệnh, đồng thời tạo được môi trường miễn dịch cho cây trồng trong những mùa vụ sau nhưng không gây độc hại trên nông sản và sức khỏe nông dân. Do vậy việc tuyên và hướng dẫn người dân ứng dụng đúng và hợp lý chất kích kháng để phòng trừ bệnh hại trên cây trồng là điều cần thiết.

1. Hiện tượng kích kháng 

Phản ứng tiết ra hóa chất để chống lại sự tấn công của mầm bệnh được gọi là hiện tượng kích kháng (induced resistance). Có 2 loại kích kháng: kích kháng tại chỗ và kích kháng lưu dẫn. 

+ Kích kháng tại chỗ: khi mầm bệnh xâm nhiễm vào khu vực nào của cây sẽ kích kháng sản sinh ra các hóa chất để tạo ra sự kháng bệnh tại nơi ấy. Hóa chất chỉ có tác dụng khu trú tại nơi được kích kháng. 

+ Kích kháng lưu dẫn (Systemic Acquired Resistance) gọi tắt là SAR: là khi được kích thích từ một số lá trên cây, các tín hiệu kích thích được lưu dẫn đi khắp cây giúp cây sản sinh ra hóa chất để kháng lại với bệnh. 

Thường những hợp chất dưới dạng các hợp chất của phenol, các polyphenol, chlorogenic acid, caffeic acid, các sản phẩm oxid hóa của phlorin, hydroqinone và hydroxy tyramine, các enzyme hoặc các chất có tính trung hòa các độc tố của mầm bệnh. Trong số đó phổ biến hơn hết là chlorogenic acid và caffeic acid.

Khi xử lý chất kích kháng trực tiếp trên hạt giống, lá cây, rễ cây hoặc gián tiếp cho vào đất, các cơ chế kháng trong cây trồng sẽ được “đánh thức” thông qua biểu hiện của các gen, giúp cây chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh hay hạn chế tổn thương do tác động tiêu cực từ các yếu tố môi trường. Các cơ chế này bao gồm:

1/ Quá trình làm dày thành (vách) tế bào;

2/ Sản sinh ra các chất có hại đối với mầm bệnh;

3/ Phản ứng siêu nhạy cảm của tế bào để cô lập mầm bệnh.

Chất kích kháng không trực tiếp giết mầm bệnh mà chỉ kích hoạt các cơ chế đề kháng trong cây. Do có sự lan truyền tín hiệu và khả năng lưu dẫn cảm ứng kích kháng trong cây, nên khi xử lý chất kích kháng có thể là hóa chất, vi sinh vật hoặc dịch trích thực vật. 

2. Một số sản phẩm kích kháng trên thị trường

Hoạt chất Sản phẩm Đối tượng phòng trừ/ cây trồng
Chitosan  Biogreen 4.5 SL  sương mai/ bắp cải, khoai tây; đốm lá, thối đọt/ địa lan; thối bẹ/ thanh long 
Fusai 50 SL  đạo ôn, bạc lá/ lúa 
Jolle 1SL, 40SL, 50WP  đạo ôn, lem lép hạt/ lúa; tuyến trùng/ bí xanh, cà phê, hồ tiêu; thối quả/ vải, xoài 
Kaido 50SL, 50WP  đạo ôn, lem lép hạt/ lúa; tuyến trùng/ bí xanh, cà phê, hồ tiêu; thối quả/ xoài, vải 
Stop 5 SL, 10SL, 15WP 

5SL: tuyến trùng/ cà rốt, cà chua, thanh long, hoa huệ, xà lách; héo dây, cháy lá, thối rễ, thối gốc/ dưa hấu; đạo ôn, khô vằn/ lúa 

10SL: đạo ôn, khô vằn/ lúa 

15WP: tuyến trùng/ cà rốt; sương mai/ dưa chuột; đốm nâu, đốm xám, thối búp do nấm bệnh, thối rễ do nấm bệnh và tuyến trùng/ chè 
Thumb 0.5SL  bạc lá, khô vằn, đạo ôn/ lúa; phấn trắng/ bí xanh; giả sương mai/ dưa chuột; sương mai/ cà chua; thán thư/ ớt; tuyến trùng/cà phê, hồ tiêu; chết nhanh/ hồ tiêu 
Tramy 2 SL  tuyến trùng/ cải xanh, xà lách, bầu bí, cà phê, hồ tiêu, chè, hoa cúc; tuyến trùng, bệnh héo rũ, lở cổ rễ/ cà chua; tuyến trùng, mốc sương/ dưa hấu; héo rũ/ lạc; đạo ôn, tuyến trùng/ lúa; đốm lá/ngô; thối quả/ vải, xoài; mốc xám/ xà lách 
Vacxilplant 8 SL  đạo ôn, lem lép hạt/ lúa 
Yukio50SL, 150SL  đạo ôn, khô vằn, bạc lá, lem lép hạt/ lúa; thối đen/ bắp cải; thối nhũn/ hành 
Oligo-Chitosan  Risaza 3SL  đạo ôn, lem lép hạt, kích thích sinh trưởng/ lúa; thối ngọn, kích thích sinh trưởng/ mía; kích thích sinh trưởng/ chè; mốc xám/ quả, kích thích sinh trưởng/ dâu tây; phấn trắng, rỉ sắt, kích thích sinh trưởng/ đậu Hà lan; mốc sương, kích thích sinh trưởng/ cà chua 
Pseudomonas fluorescens B Cure 1.75WP  đốm nâu, đốm gạch, lúa von, khô đầu lá, thối bẹ, đạo ôn, khô vằn/ lúa; đốm lá, giả sương mai, lở cổ rễ/ đậu tương; lở cổ rễ/ cà chua, ớt; mốc xám/ nho 
  TKS-Anti Phytop WP  chết nhanh/ hồ tiêu, thán thư/ chanh 
Oligo-alginate  M.A Maral 10SL, 10WP 

10SL: đốm vòng/ cà rốt; kích thích sinh trưởng/ chè; 

10WP: kích thích sinh trưởng/ bắp cải, cà rốt, cây hoa cúc 
Oligo-sacarit  Olicide 9SL  rỉ sắt/ chè, sương mai/ bắp cải, chết nhanh (héo rũ)/ hồ tiêu, đạo ôn/ lúa 
Oligosaccharins Tutola 2.0SL  sương mai/ cà chua; chấm xám/ chè; rỉ sắt/ hoa cúc; đạo ôn/lúa 
Oxine Copper (min 99%)  Cadatil 33.5SC  cháy bìa lá/ lúa 
Funsave 33.5SC bạc lá/ lúa
Oxolinic acid (min 93 %) G-start 200WP bạc lá/ lúa
Oka 20WP bạc lá/ lúa
Oxo 200WP bạc lá/ lúa
Sieu tar 20WP bạc lá/ lúa
Starner 20WP lem lép hạt, bạc lá/ lúa
Starwiner 20WP Bạc lá, lem lép hạt/lúa
Paecilomyces lilacinus Palila 500WP (5 x 109cfu/g)  bệnh do tuyến trùng gây ra trên cà rốt, cà chua, hồ tiêu, lạc, thuốc lá, cà phê 
Phosphorous acid  Agri – Fos 400SL  bệnh do nấm Phythophthora/ sầu riêng; chết nhanh, vàng lá thối rễ/ hồ tiêu, vàng rụng lá/cao su; đạo ôn, lem lép hạt, bạc lá, khô vằn/ lúa; đốm nâu/ thanh long; xử lý hạt giống trừ bệnh đạo ôn/ lúa 
Herofos 400 SL  mốc sương/ nho, tuyến trùng/ hồ tiêu, cỏ sân golf, bắp cải 
Salicylic Acid  Exin 4.5 SC, 2.0SC 

4.5SC: (Exin R) đạo ôn, bạc lá/ lúa 

4.5SC: (Phytoxin VS): héo tươi/ cà chua 

2.0SC: Rầy nâu, rây lưng trắng/lúa; rầy xanh/chè 
Bacla 50SC  bạc lá, khô vằn/lúa 
Trichoderma spp

Promot Plus WP 

(Trichoderma spp

5.107 bào tử/g); 

Promot Plus SL (Trichoderma koningii3.107 bào tử/g + Trichoderma harzianum2.107 bào tử/g) 

WP: thối gốc, thối hạch/ bắp cải; chết cây con/ cải thảo 

SL: đốm nâu, đốm xám/ chè; thối hạch, thối gốc/ bắp cải vàng lá thối rễ do Fusarium solani /cây có múi; chết cây con/dưa hấu, bí đỏ, lạc, điều; thối rễ/cà phê; tuyến trùng/ cà phê, hồ tiêu; chết cây con/ cải bẹ; thối rễ/ hồ tiêu

Vi - ĐK

109 bào tử/g
thối rễ/ sầu riêng; lở cổ rễ/ cà chua; chết nhanh/ hồ tiêu
Trichoderma virens (T.41).109cfu/g NLU-Tri chết rạp cây con/ cải ngọt, dưa chuột; héo rũ trắng gốc/ cà chua
Trichoderma viride Biobus 1.00 WP thối gốc, thối hạch, lở cổ rễ/ bắp cải; héo vàng, lở cổ rễ, mốc sương/ cà chua, khoai tây; thối nhũn, đốm lá/ hành; thán thư/ xoài; xì mủ/ sầu riêng; rỉ sắt, nấm hồng, thối gốc rễ, lở cổ rễ/ cà phê; chấm xám, thối búp/ chè; chết nhanh, thối gốc rễ/ hồ tiêu


 

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Zalo
Hotline